Đồng hồ Taplo xe ô tô
Taplo ô tô là gì? Ý nghĩa 64 biểu tượng trên bảng taplo xe hơi
Taplo ô tô là gì? Bảng taplo ô tô hay còn gọi là bảng điều khiển ô tô là một bộ phận quan trọng trong khoang lái. Việc hiểu được ý nghĩa các biểu tượng trên đèn báo taplo là điều mà bất kì ai cũng phải biết khi điều khiển ô tô.
Taplo hay còn được gọi là bảng điều khiển, là bộ phận được đặt ngay phía sau vô-lăng nhằm giúp người lái có thể dễ dàng theo dõi trong khi đang lái xe. Taplo ô tô bao gồm các cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật tới người lái.
Bảng Taplo trên mỗi dòng xe, đời xe khác nhau sẽ có các mặt đồng hồ hiển thị khác nhau. Nhưng nhìn chung, taplo thường bao gồm:
- Đồng hồ đo tốc độ (công tơ mét).
- Đồng hồ đo lượng nhiên liệu.
- Đồng hồ đo vòng tua máy.
- Đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát động cơ.
2. Thông tin chi tiết các loại đồng hồ/đèn báo trên taplo ô tô
Các loại đồng hồ taplo ô tô và thông tin chi tiết từng loại mà người điều khiển nên nắm rõ:
2.1. Đồng hồ đo tốc độ
Đồng hồ đo tốc độ trên taplo xe hơi thường có kích thước lớn nhất, hình tròn và có kim chỉ, trên mặt chia vạch và đánh số rõ ràng. Đa số xe hơi tại Việt Nam hiển thị vận tốc xe dưới dạng km/h, trong khi xe nhập khẩu từ châu Âu hay Mỹ thì có thêm đơn vị dặm/giờ (mph).
Trên đồng hồ đo tốc độ còn hiển thị thông tin về quãng đường xe đã chạy, và chia làm 2 loại:
- ODO - tổng quãng đường xe đã đi được tính từ lần đầu tiên lăn bánh
- TRIP - quãng đường xe đã di chuyển trên một hành trình để người lái tính được mức tiêu thụ nhiên liệu của xe
2.2. Đồng hồ đo vòng tua máy
Loại đồng hồ này cũng thường có dạng hình tròn, nhỏ và luôn được đặt cạnh đồng hồ đo tốc độ, Đồng hồ này cho người dùng biết số vòng tua máy hiện tại của trục khuỷu động cơ trong 1 phút, hiển thị tốc độ động cơ dưới dạng vòng/phút. Mặt đồng hồ đánh số 1, 2, 3... tương ứng với 1.000 vòng/phút, 2.000 vòng/phút, 3.000 vòng/phút...
Kim chỉ của đồng hồ đo vòng tua máy chạm đến các con số màu đỏ (thường là 6, 7, 8 trở đi) đồng nghĩa với việc tốc độ động cơ đã đạt đến giới hạn vòng tua (redline). Khi đó, người lái cần giảm ga hoặc tăng số giúp động cơ tiếp tục hoạt động ổn định và tránh hư hại.
2.3. Đồng hồ đo nhiên liệu
Trên mọi dòng xe, loại đồng hồ này được thiết kế theo quy ước chung với chữ F (Full) và E (Empty) hiển thị tương ứng cho mức đầy và cạn nhiên liệu.
2.4. Đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát động cơ
Cách hiển thị của loại đồng hồ này giống với đồng hồ đo nhiên liệu, với 2 chữ H (Hot) và C (Cold) cho thấy nhiệt độ hiện tại của nước làm mát động cơ. Trong trạng thái bình thường, kim chỉ của đồng hồ này thường sẽ nằm ở chính giữa hoặc hơi lệch về phía chữ C. Nếu nhiệt độ nước làm mát cảnh báo ở mức cao (lệch về phía chữ H) nghĩa là động cơ đang rất nóng và hệ thống làm mát có thể đang gặp vấn đề. Lúc này người lái nên mang xe đi kiểm tra để khắc phục kịp thời những hư hại có thể xảy ra cho động cơ.
3. Ý nghĩa các biểu tượng trên taplo ô tô
Có tổng cộng 64 biểu tượng sẽ được hiển thị trên taplo ô tô, nhưng tùy vào từng mẫu xe hơi khác nhau mà số lượng cũng không giống nhau.
Sau đây là ý nghĩa của từng biểu tượng trên bảng taplo ô tô mà người lái cần biết:
1. Đèn sương mù phía trước đang bật |
2. Cảnh báo trợ lực lái điện gặp trục trặc |
3. Đèn sương mù sau đang bật |
4. Cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp |
5. Đèn cảnh báo má phanh bị mòn |
6. Đèn báo hệ thống điều khiển hành trình đã được kích hoạt |
7. Đèn báo rẽ |
8. Cảnh báo cảm ứng mưa và ánh sáng gặp vấn đề |
9. Đèn báo chế độ lái mùa đông |
10. Đèn cảnh báo thông tin |
11. Đèn báo sấy nóng bugi/dầu diesel |
12. Đèn báo trời sương giá |
13. Đèn báo bật công tắc khóa điện |
14. Đèn báo chìa khóa không nằm trong ổ |
15. Đèn báo khóa điều khiển từ xa sắp hết pin |
16. Cảnh báo giữ khoảng cách với xe khác |
17. Đèn báo nhấn chân côn |
18. Đèn báo nhấn chân phanh |
19. Đèn báo khóa vô lăng |
20. Đèn báo bật đèn pha |
21. Cảnh báo áp suất lốp đang ở mức thấp |
22. Đèn báo thông tin đèn xi nhan |
23. Báo lỗi đèn ngoại thất |
24. Cảnh báo đèn phanh gặp vấn đề |
25. Đèn cảnh báo bộ lọc hạt diesel gặp vấn đề |
26. Báo lỗi đèn móc kéo |
27. Cảnh báo hệ thống treo gặp vấn đề |
28. Đèn cảnh báo chuyển làn đường mà không bật xi nhan |
29. Cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác |
30. Đèn báo chưa thắt dây an toàn |
31. Đèn báo phanh đỗ xe |
32. Cảnh báo lỗi ắc quy, máy giao điện |
33. Đèn báo hỗ trợ đỗ xe |
34. Cảnh báo xe cần bảo dưỡng |
35. Đèn báo hệ thống chiếu sáng thích ứng được kích hoạt |
36. Đèn báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha |
37. Cảnh báo cánh hướng gió sau gặp vấn đề |
38. Đèn cảnh báo mui của xe mui trần |
39. Đèn cảnh báo túi khí |
40. Đèn báo phanh tay |
41. Đèn báo có nước trong bộ lọc nhiên liệu |
42. Đèn báo tắt hệ thống túi khí |
43. Đèn báo lỗi cơ học hoặc lỗi điện |
44. Đèn báo bật đèn cốt |
45. Đèn báo bộ lọc gió bị bẩn, cần thay |
46. Đèn báo chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu |
47. Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo |
48. Cảnh báo hệ thống làm mát gặp vấn đề |
49. Đèn báo hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) gặp vấn đề |
50. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu |
51. Đèn báo cửa xe mở |
52. Đèn báo nắp capô mở |
53. Đèn báo sắp hết nhiên liệu |
54. Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động |
55. Đèn báo giới hạn tốc độ |
56. Đèn báo giảm xóc |
57. Đèn báo áp suất dầu ở mức thấp |
58. Đèn báo tan băng cửa sổ trước |
59. Đèn báo cốp xe mở |
60. Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử (ESP) |
61. Đèn báo cảm ứng mưa |
62. Đèn cảnh báo lỗi động cơ hoặc có nguy hiểm |
63. Đèn báo tan băng cửa sổ sau |
64. Đèn báo cần gạt kính chắn gió tự động |